Tham khảo Trollhättan

    30 thành phố đông dân nhất Thụy Điển
    thời điểm năm 2005, theo Cục thống kê Thụy Điển
    1.Stockholm1.252.000
    2.Gothenburg510.500
    3.Malmö258.000
    4.Uppsala144.839
    5.Västerås107.000
    6.Örebro98.200
    7.Linköping97.400
    8.Helsingborg91.500
    9.Jönköping84.400
    10.Norrköping83.600
    11.Lund76.200
    12.Umeå75.600
    13.Gävle68.700
    14.Borås63.400
    15.Södertälje60.300
    16.Eskilstuna60.200
    17.Täby58.600
    18.Karlstad58.500
    19.Halmstad55.700
    20.Växjö55.600
    21.Sundsvall49.300
    22.Luleå45.500
    23.Trollhättan44.500
    24.Östersund43.800
    25.Borlänge39,400
    26.Falun36.400
    27.Upplands Väsby36.000
    28.Tumba35.300
    29.Kalmar35.200
    30.Skövde33.100
    Bài viết về Thụy Điển này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.